Tìm kiếm sản phẩm

 

CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

08.36013878-9
skype

PHÃ’NG KINH DOANH

KD 1 08.36013878-9
skype
KD 2 08.36013878-9
skype
KD 3 08.36013878-9
skype
KD 4 08.36013878-9
skype

PHÒNG KỸ THUẬT

08.36013878-9
skype

Đối tác

Thống kê truy cập

Số người đang online: 22
Tổng số lượt truy cập: 3,779,257

Tin tức >> Khám phá

Đồng tiền các nước được đặt tên thế nào 21/03/2016
Dollar xuất phát từ tên một xu bạc cổ, còn nhân dân tệ, yen và won đều có nghĩa là tròn.

1. Dollar

Từ Ä‘ôla được dùng phổ biến nhất thế giá»›i để làm tên cá»§a tiền tệ, như Ä‘ôla Mỹ, Ä‘ôla Australia, Canada, Fiji, New Zealand, Singapore và nhiều nước khác.

Theo OxfordWords, từ joachimsthal theo tiếng Hạ Đức (Low German) chỉ Joachim's Valley - nÆ¡i từng là mỏ bạc lá»›n (hiện thuá»™c Séc). Những đồng xu được Ä‘úc từ bạc ở mỏ này được gọi là joachimsthaler. Từ này sau Ä‘ó được rút gọn thành "thaler" và rồi biến thành "dollar".

 

2. Peso

Peso nghÄ©a là "quả cân, cân nặng" (weight) trong tiếng Tây Ban Nha.

 

3. Mark

Trước khi sá»­ dụng đồng euro, người Đức dùng đồng mark, người Phần Lan dùng đồng markka. Những cái tên này đều lấy từ đơn vị Ä‘o cân nặng.

 

4. Rial

Đồng rial cá»§a Oman và Iran bắt nguồn từ "regalis". Theo tiếng Latin, từ "regalis" nghÄ©a là hoàng gia.

 

5. Rand

CÅ©ng như dollar, đồng rand Nam Phi xuất phát từ tên gọi theo tiếng Hà Lan cá»§a thành phố Witwatersrand trong nước. Thành phố này nổi tiếng có nhiều mỏ vàng.

 

6. NDT Trung Quốc, yen Nhật và won Hàn Quốc

Cả 3 từ này đều xuất phát từ chữ 圓 trong tiếng Trung, có nghÄ©a là "tròn, đồng xu tròn".

 

7. Krona

Rất nhiều nước Bắc Âu đặt tên đồng tiên theo chữ Latin "corona", có nghÄ©a là "vương miện". Má»™t số ví dụ là đồng krona Thụy Điển, krone Na Uy, krone Đan Mạch hay króna Iceland.

 

8. Dinar

Jordan, Algeria, Serbia và Kuwait đều gọi đồng tiền cá»§a mình là "dinar". Từ này bắt nguồn từ "denarius" - má»™t loại xu bạc được dùng thời La Mã cổ. 

 

9. Rupee

Trong tiếng Phạn, bạc Ä‘ã qua chế tác được gọi là "rupya". Các nước như Ấn Độ, Pakistan hay Indonesia đều lấy từ này đặt tên cho đồng tiền cá»§a mình - rupee, rupiah.

 

10. Pound

Đồng bảng Anh lấy tên từ "poundus", trong tiếng Latin nghÄ©a là cân nặng. Ai Cập, Lebanon, Nam Sudan và Syria đều gọi đồng tiền cá»§a mình là pound.

 

11. Ruble

Cả Nga và Belarus đều đặt tên tiền cá»§a mình theo má»™t đơn vị Ä‘o cân nặng cá»§a bạc.

 

12. Ringgit

Khi xu còn được Ä‘úc từ kim loại quý, nó thường bị kẻ trá»™m cạo bá»›t. Để ngăn việc này, các nước bắt đầu làm viền răng cưa cho các đồng xu. Trong tiếng Malaysia, "răng cưa" là ringgit. Đây cÅ©ng là tên loại tiền cá»§a nước này.

 

Hà Thu (theo BI)